Duy trì việc thực hiện MLC trên tàu ra sao?

Đăng lúc 16:10:00 Ngày 12/08/2014 | Lượt xem 3655 | Cỡ chữ

 

1.Tuổi làm việc tối thiểu của thuyền viên(Minimum Age)

 

-MLC cấm thuyền viên dưới 16 tuổi làm việc trên tàu. Thuyền viên dưới 18 tuổi không được làm việc ban đêm và làm những công việc nặng nhọc, độc hại ảnh hưởng đến sức khỏe trẻ em. Trường hợp cho phép, Chính phủ tàu treo cờ sẽ nêu rõ trong DMLC-I

 

 

2.Giấy chứng nhận sức khỏe thuyền viên(Medical Certification)

 

-MLC yêu cầu mỗi thuyền viên làm việc trên tàu phải có giấy khám sức khỏe phù hợp với công việc được giao và còn hiệu lực. Phạm vi và kết quả kiểm tra sức khỏe phải phù hợp với yêu cầu đã nêu trong DMLC-I.của chính quyền tàu treo cờ. Nếu chính phủ tàu treo cờ chỉ định cụ thể địa điểm kiểm tra sức khỏe, tên bác sĩ kiểm tra thì danh sách địa điểm và tên các bác sĩ  phải được lưu giữ trên tàu. Thời hạn giấy khám sức khỏe của thuyền viên trên 18 tuổi không quá 2 năm. Thời hạn giấy khám sức khỏe của thuyền viên dưới 18 tuổi không quá 1 năm.Thời hạn giấy chứng nhận khả năng phân biệt màu(nếu áp dụng) không được quá 6 năm. Tuy nhiên, sẽ phải tuân thủ qui định của chính phủ tàu treo cờ nếu những thời gian hiệu lực nêu trên bị rút ngắn hơn..

 

 

3.Khả năng chuyên môn thuyền viên(Qualification of Seafarers)

 

-MLC yêu cầu thuyền viên làm việc trên tàu phải có giấy chứng nhận an toàn cơ bản và giấy chứng nhận khả năng chuyên môn có hiệu lực, phù hợp với tiêu chuẩn(STCW).

 

 

4.Hợp đồng lao động thuyền viên(Seafarers’ Employment Agreements)

 

-MLC qui định mỗi thuyền viên làm việc trên tàu đều phải có bản sao hợp đồng lao động của mình, có chữ ký của hai bên liên quan. Hợp đồng lao động phải nêu rõ tên, tuổi, địa chỉ thuyền viên, tên chủ tàu, ngày và nơi hợp đồng, chức danh thuyền viên, tiền lương cơ bản, tiền lương phép, điều kiện chấm dứt hợp đồng, các quyền lợi về y tế, bảo hiểm, phúc lợi xã hội, nội dung thỏa thuận lao động tập thể(nếu có). Hợp đồng lao động thuyền viên và  thỏa thuận lao động tập thể(nếu có) phải có phiên bản bằng tiếng Anh để chính quyền hay thanh tra lao đông hàng hải kiểm tra dễ dàng.

 

Thuyền viên phải có thời gian đọc kỹ hợp đồng, được giải thích rõ ràng nội dung hợp đồng trước khi ký. Trước khi rời tàu, thuyền viên được xác nhận quá trình làm việc trên tàu

 

 

5.Dịch vụ tuyển dụng và điều động thuyền viên(Private Recruitment and Placement Services)

 

-MLC qui định các dịch vụ cung cấp thuyền viên phải tuân thủ mọi yêu cầu MLC và các yêu cầu của chính quyền tàu treo cờ.. Phải theo dõi lý lịch, năng lực, sức khỏe và quá trình thực hiện hợp đồng lao động của thuyền viên. Thuyền viên phải được đối xử công bằng về cơ hội việc làm, không bị phân biệt đối xử. Được miễn phí khi tuyển dụng, điều động. Thuyền viên phải hiểu rõ nhiệm vụ và quyền lợi của mình trước khi ký hợp đồng. Thuyền viên phải đủ năng lực làm việc và có đầy đủ các chứng chỉ phù hợp với công việc đảm trách. Điều kiện hợp đồng lao động thuyền viên phải phù hợp với yêu cầu quốc gia và thỏa thuận lao động tập thể(nếu có). Quyền hồi hương miễn phí của thuyền viên phải được xác nhận. Phải bảo đảm trách nhiệm bồi thường hợp đồng lao động thuyền viên nếu người sử dụng không bảo đảm đúng cam kết hợp đồng.

 

Gia đình người thân thuyền viên phải được cung cấp thông tin về thuyền viên kịp thời và miễn phí.

 

 

6.Số giờ làm việc và số giờ nghỉ ngơi của thuyền viên trên tàu(Hours of Work or Rest)

 

-MLC qui định ngày làm việc bình thường là 8 giờ/ngày. Một tuần(7 ngày) thuyền viên được nghỉ một ngày và được nghỉ các ngày lễ, tết theo luật định. Số giờ làm việc vượt ngoài số giờ qui định làm việc bình thường và làm việc vào những ngày nghỉ, lễ tết, được tính là thời gian làm việc ngoài giờ.

 

Số giờ làm việc nhiều nhất trong một ngày không được vượt quá 14 giờ. Số giờ làm việc nhiều nhất trong một tuần, không được vượt quá 72 giờ.

 

Số giờ nghỉ ngơi ít nhất trong một ngày không ít hơn 10 giờ.  Số giờ nghỉ ngơi ít nhất trong một tuần không ít hơn 77 giờ. Trường hợp đặc biệt, số giờ nghỉ trong ngày có thể bị gián đoạn nhưng không được chia quá 2 phần. Phần đầu tối thiểu là 6 giờ. Thời gian gián đoạn giữa 2 lần nghỉ liên tục không được vượt quá 14 giờ.

 

Thuyền viên phải được nghỉ bù thời gian nghỉ ngơi gián đoạn do sự cố của tàu. Lịch qui định thời gian làm việc tối đa và nghỉ ngơi tối thiểu của mỗi thuyền viên phải được dán ở nơi công cộng. Thuyền viên được thuyền trưởng(hay người được thuyền trưởng ủy nhiệm) xác nhận thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi thực tế của mình trên tàu hàng tháng.     

 

 

 7.Mức độ bố trí nhân lực thuyền viên trên tàu(Manning Levels)

 

-MLC yêu cầu phải có qui định về định biên tối thiểu trên tàu. Khi xác định định biên tối thiểu phải căn cứ vào tuyến hoạt động, chủng loại tàu, yêu cầu về bảo đảm an toàn và an ninh, thời gian làm việc tối đa và nghỉ ngơi tối thiểu của thuyền viên. Giấy chứng nhận định biên tối thiểu phải có trên tàu.

 

 

8.Điều kiện phòng ở và phòng sinh hoạt của thuyền viên(Accommodation)

 

-MLC qui định phòng ở và phòng sinh hoạt của thuyền viên phải thỏa mãn qui định ILO 92/133 hay ILO 147. Phòng ở phải rộng rãi, sáng sủa, có thoát nước, thông khí, cách âm, cách nhiệt và có các phòng ở, phòng ăn, phòng vệ sinh, phòng y tế … đầy đủ tiện nghi tối thiểu.

 

 

9.Phương tiện giải trí cho thuyền viên trên tàu(On-Board Recreational Facilities)

 

-MLC yêu cầu phải cung cấp cho thuyền viên phương tiện và dịch vụ giải trí tối thiểu trên tàu như giá sách, tạp chí, phương tiện nghe nhìn, phòng hút thuốc, phòng vui chơi giải trí, các thiết bị chiếu phim ảnh,  dụng cụ trò chơi, dụng cụ thể thao…các phương tiện thông tin liên lạc tàu-bờ

 

 

10.Cung cấp thực phẩm và dụng cụ sinh hoạt cho thuyền viên(Food and Catering)

 

-MLC yêu cầu thuyền viên phải được cung cấp đầy đủ nước ngọt, lương thực, thực phẩm có chất lượng, đa dạng chủng loại theo nhu cầu các tôn giáo, với số lượng đáp ứng đủ theo số lượng thuyền viên định biên và theo số ngày hành trình trên biển.

 

Phải bố trí bộ phận cấp dưỡng, được đào tạo, có năng lực, được trang bị dụng cụ nhà bếp để chuẩn bị các bữa ăn đầy đủ, đa dạng, có chất lượng và vệ sinh cho thuyền viên trên tàu. Thuyền trưởng phải định kỳ kiểm tra việc cung cấp thực phẩm, nước ngọt, kho thực phẩm, nhà bếp và các dụng cụ sinh hoạt của thuyền viên.

 

 

11.An toàn sức khỏe và ngăn ngừa tai nạn cho thuyền viên(Heath Safety and Accident Prevention)

 

-MLC qui định công ty phải có chính sách về an toàn và tạo cho thuyền viên một môi trường làm việc an toàn phù hợp với yêu cầu quốc gia và quốc tế. Công ty phải xây dựng và thực hiện những qui trình, hướng dẫn về nhận biết, biện pháp ngăn ngừa các bệnh tật, thương vong, tai nạn nghề nghiệp. Việc đánh giá các rủi ro và rà soát các biện pháp ngăn ngừa phải được tiến hành thường xuyên. Phải huấn huyện, thực tập thực tế cho thuyền viên liên tục.

 

Phải trang bị cho thuyền viên các thiết bị, dụng cụ an toàn cá nhân. Bảo đảm thuyền viên sử dụng thành thạo dụng cụ và thiết bị đó. Phải có các qui trình, hướng dẫn báo cáo và điều tra tai nạn, đề ra các biện pháp khắc phục, tránh tái diễn.

 

Phải phân công người phụ trách trên bờ và trên tàu giám sát việc tuân thủ chính sách về bảo đảm sức khỏe, an toàn nghề nghiệp thuyền viên. Phải tổ chức các cuộc họp về an toàn trên tàu thường xuyên, mỗi cuộc họp phải có thiểu từ 5 thuyền viên trở lên.

 

 

12.Chăm sóc y tế trên tàu(On-Board Medical Care)

 

-MLC qui định thuyền viên phải được chăm sóc y tế tại chỗ, kịp thời và miễn phí khi làm việc trên tàu. Thuyền viên được quyền khám bác sĩ, nha khoa khi tàu trong cảng hay ở những nơi có thể. Tủ thuốc, trang bị y tế, ấn phẩm y tế phải được duy trì trên tàu và kiểm tra định kỳ theo qui định quốc gia.

 

Thuyền viên phụ trách cấp cứu và cho thuốc men phải được huấn luyện theo STCW. Tàu phải được trang bị danh mục các đài biển INMARSAT và danh sách các trạm dịch vụ hỗ trợ y tế từ xa trên tàu.

 

 

13.Qui trình khiếu nại trên tàu(On-Board Complaint Procedures)

 

-MLC qui định trên tàu phải có qui trình khiếu nại về việc vi phạm Công ước MLC và các quyền cơ bản của thuyền viên. Qui trình cho phép thuyền viên có thể gửi khiếu nại trực tiếp cho thuyền trưởng hoặc cho chính quyền bên ngoài, bảo đảm thuyền viên không phạt hay buộc tội về hành động khiếu nại đó. Thuyền viên trên tàu được cung cấp bản sao về qui trình khiếu nại bằng ngôn ngữ làm việc.

 

 

14. Thanh toán tiền lương thuyền viên(payment of wages)

 

-MLC yêu cầu phải có qui trình thanh toán tiền cho thuyền viên trên tàu. Phải thanh toán theo tháng và phù hợp với thỏa thuận lao động tập thể(nếu có).

 

Lương cơ bản trả theo nguyên tắc ngày làm tối đa 8 giờ / 48 giờ một tuần. Tiền lương tối thiểu làm ngoài giờ phải bằng 1.25 tiền lương cơ bản tính theo giờ.

 

Bảng theo dõi giờ làm việc ngoài giờ của mỗi thuyền viên phải có chữ ký của thuyền trưởng(hay người thuyền trưởng ủy nhiệm) và thuyền viên

 

Thuyền viên phải được cung cấp bảng thanh toán lương chi tiết hàng tháng liên quan đến lương cơ bản phải trả, phần trả thêm, phần khấu trừ, tỷ giá áp dụng…

 

Thuyền viên có quyền yêu cầu thanh toán toàn bộ hay một phần tiền lương của mình.

 

Việc thanh toán tiền lương cho thuyền viên phải phù hợp với qui định của quốc gia.

 

 

Thời hạn Giấy chưng nhận Lao động Hàng hải là bao lâu?

 

Thời hạn là 5 năm. Phải được kiểm tra định kỳ vào thời gian giữa lần kiểm tra hàng năm thứ 2 và thứ 3.

 

 

 

 

 

Đăng kiểm NK đã cấp giấy chứng nhận MLC - 2006 cho công ty cổ phần hàng hải Liên Minh

Muốn phát triển bền vững ngành Hàng-hải, phải duy trì con tàu an toàn theo SOLAS, phải bảo đảm ngăn ngừa ô nhiễm theo MARPOL, phải sử dụng đội ngũ thuyền viên được đào tạo và huấn luyện phù hợp với tiêu chuẩn STCW. Nhưng vẫn còn thiếu an toàn và thiếu sự phát triển bền vững nếu không tôn trọng quyền cơ bản của thuyền viên: “quyền được sống và làm việc theo MLC”.

8/10 1218 bài đánh giá
0225.3796.869